Metronidazaol là thuốc kháng sinh thuộc nhóm 5 nitro-imadazol. Nó được dùng để điều trị một số bệnh do vi khuẩn kị khí và đơn bào gây ra.
Thành phần của thuốc.
Dược chất metronidazol cùng một số tá dược.
Tác dụng của thuốc metronidazol:
Metronidazol là thuốc kháng sinh thuộc nhóm 5 nitro-imidazol có phổ tác dụng rộng và khuyếch tán nhanh qua màng sinh chất. Nó gây độc tính trên các vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Metronidazol khi vào trong vi khuẩn kí khí và đông vật nguyên sinh thì nhóm 5 nitro bị khử bởi ferredoxin – một protein xúc tác có nhiều trong vi khuẩn và đơn bào nhạy cảm với thuốc. Sau khi bị khử nhóm 5 nitro sẽ chuyển thành các chất trung gian gây độc với tế bào. Các chất này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm thay đổi cấu trúc ADN vi khuẩn hoặc đơn bào gây vỡ ADN, dẫn đến tình trạng chết tế bào.
Tác dụng không mong muốn của thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, khô miệng,…
Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, động kinh, rồi loạn tâm thần,….
Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
Nước tiểu màu nâu sẫm
Dị ứng
Chỉ định của thuốc metronidazol.
Thuốc metronidazol được dùng để điều trị những bệnh do vi khuẩn kị khí gây ra như nhiễm khuẩn huyết,viêm quanh chân răng,viêm phúc mạc, áp xe não,viêm màng não có mủ, viêm lợi cấp,viêm phổi hoại tử, nhiễm khuẩn toàn thân,viêm tủy xương,viêm màng trong tim, nhiễm trùng hậu sản, áp xe vùng chậu, viêm mô tế bào vùng chậu, nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật,…. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kị khí gây ra, đặc biệt là do loài Streptococci và Bacteroides
Những bệnh do đơn bào ( Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, nhiễm Giardia lamblia và Dracunculus medinensis,… )gây ra như Bệnh trùng roi ở nam và nữ, viêm âm đạo, lỵ amip cấp ở ruột , apxe gan do amip,…
Kết hợp với các thuốc dạ dày để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn HP.
Chống chỉ định của thuốc metronidazol.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú vì thuốc thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ.
Không dùng metronidazol với những người dị ứng với thành phần của thuốc
Thận trọng với những người có tiền sử rối loạn thể tạng máu, suy gan nặng, bệnh hệ thống thần kinh trung ương.
Tương tác thuốc metronidazol
Metronidazol kết hợp với thuốc warfarin (kháng vitamin K) sẽ làm tăng tác dụng chống đông của thuốc warfảin dẫn đến tình trạng xuất huyết , chảy máu,…
Thuốc gây cảm ứng microsom gan sẽ làm tăng chuyển hóa và thải metronidazol vì vậy không nên dùng chung 2 thuốc này.
Metronidazol ức chế enzym chuyển hóa rượu . Nếu dùng chung với rượu sẽ gây ra hội chứng cai rượu như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi,… Vì vậy trong quá trình điều trị bằng metronidazol thì không được sử dụng rượu.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc metronidazol:
Điều trị lỵ amip cấp điều trị kéo dài 5 đến 10 ngày.
Người lớn ngày uống 3 lần mỗi lần uống 500- 750mg.
Trẻ em uống với liều 30-40 mg/kg cân nặng/ngày chia làm 3 lần uống.
Điều trị bệnh do Giardia:
Người lớn điều trị trong 5-7 ngày với liều 250mg/ lần , ngày uống 3 lần. Hoặc điều trị trong 3 ngày với liều 2 g/ ngày uống, ngày 1 lần.
Trẻ em điều trị trong 5-10 ngày với liều 15mg/kg cân nặng/24h, chia làm 3 lần uống
Điều trị viêm loét dạ dày có HP dương tính và các vi khuẩn kị kí khác : Ngày uống 3 lần mỗi lần 500mg.
Nếu trường hơp không dùng bằng đường uống thì bệnh nhân có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch (5mg/ml) với tốc độ 5ml/ phút.